Bạn muốn tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Pháp. Bạn muốn hiểu rõ về cách viết, cách phát âm chuẩn của ngôn ngữ sang trọng và Tây này. Vậy thì cùng khám phá tất tần tật thông tin liên quan đến nó qua bài viết sau đây.
Có nên tìm hiểu về chữ cái tiếng Pháp?
Cũng giống như tiếng Anh, tiếng Pháp là 1 loại ngôn ngữ La tinh được yêu thích và sử dụng nhiều trên Thế giới. Chỉ tính riêng khu vực châu Âu, đây là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 3, chỉ sau tiếng Đức và tiếng Anh.
Không chỉ các quốc gia trong liên minh châu Âu mà tiếng Pháp còn được nhiều nước châu Phi sử dụng. Người dân của 29 quốc gia đang sử dụng tiếng Pháp làm ngôn ngữ chính thức có thể kể tên như Pháp, Bỉ, Thụy Sĩ, Canada, Luxembourg, Cộng hòa dân chủ Congo, Monaco, Niger, Guinea Xích Đạo, Togo, Cộng hòa Trung Phi, Cameroon, ….. Bạn còn phát hiện ra, ngôn ngữ chính thức này được Liên Hợp Quốc lựa chọn.
Nếu bạn là người thích đi du lịch, khám phá đó đây, hãy học tiếng Pháp và đến nước Pháp. Đất nước của tình yêu của các di sản văn hóa thế giới sẽ là điểm đến lý tưởng dành cho những người yêu cái đẹp. Và sẽ thật tuyệt vời nếu bạn hiểu và giao tiếp được với người bản địa để tìm hiểu thêm về văn hóa cũng như câu chuyện lý thú trong chuyến du lịch của mình.
Học bảng chữ cái tiếng Pháp và hiểu ngôn ngữ này còn giúp bạn kết giao bạn bè năm phương. Không cần phải đến Pháp, bạn cũng có cơ hội làm quen và gặp gỡ với những người bạn Pháp ngay tại đất nước Việt Nam. Và thể hiện mình là một người giỏi tiếng Pháp thực sự đáng tự hào đúng không nào?
Cơ hội để bạn xin việc vào những công ty Pháp là điều không hiếm trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Vì thế, việc biết tiếng Pháp là yêu cầu tối thiểu cơ bản. Vậy thì đừng ngại ngần tìm hiểu về chữ cái tiếng Pháp ngay và luôn bạn ơi.
Hệ thống bảng chữ cái tiếng Pháp
Cũng giống như tiếng Anh. hệ thống tiếng Pháp có 26 ký tự chữ cái. Trong đó có 20 phụ âm và 6 nguyên âm. Cụ thể, mỗi chữ cái được viết và đọc như sau:
Chữ cái
Tìm hiểu thêm: Giường đơn là gì? 3 tiêu chí lựa chọn giường đơn phù hợp
(Viết hoa và viết thường) |
Đọc | Chữ cái
(Viết hoa và viết thường) |
Đọc |
Aa | a | Nn | en (nờ) |
Bb | bê | Oo | O |
Cc | xê | Pp | pê |
Dd | dê | quy | |
Ee | ơ | Rr | e rờ / e grờ |
Ff | ép (phờ) | Ss | ét xờ |
Gg | giê | Tt | tê |
Hh | at sờ | Uu | uy |
Ii | i | Vv | vê |
Jj | gi | Ww | đúp lơ vê |
Kk | ka | Xx | ích (x) |
Ll | eo (lờ) | Yy | y (cơ grếch) |
Mm | em (mờ) | Zz | dét (đờ) |
Ngoài các chữ cái thông thường, tiếng Pháp còn có các ký tự đặc biệt là sự kết hợp giữa chữ cái và dấu. Cách đọc của các ký tự này chính là đọc chữ cái và ký tự dấu đi kèm.
Các dấu đặc biệt được đọc như sau:
- Dấu móc dưới (ç): Cédille (xê-đi-dơ)
- Dấu sắc (é ): Accent aigu (át-xăng te-ghi). Khi đọc từ có dấu sắc thường thanh và lên giọng.
- Dấu huyền (à è ù): Accent grave (át-xăng g-ra-vơ). Với dấu huyền, bạn thường có giọng trầm và nghiêm trang.
- Dấu mũ ( â, ê, î, ô, û): Accent circonflexe (át-xăng xia-côông-ph-léch-xơ)
- Dấu hai chấm phía trên ( ï, ë, ü): Tréma (t-rê-ma)
Có thể lấy ví dụ để bạn hình dung:
ç ——> c cédille
é ——> e accent aigu
à ——> a accent grave
è ——> e accent grave
ù ——> u accent grave
â ——> a accent circonflexe
ê ——> e accent circonflexe
î ——> i accent circonflexe
ô ——> o accent circonflexe
û ——> u accent circonflexe
œ ——> e dans l’o
ë ——> e tréma
ï ——> i tréma
ü ——> u tréma
Từ việc biết được chữ cái tiếng Pháp viết và đọc như thế nào sẽ giúp bạn ghép và tạo thành từ có nghĩa. Nhờ đó, việc ghép vần và đọc, nói nhuần nhuyễn và thành thạo.
Có thể xem việc học thuộc và ghi nhớ bảng chữ cái luôn là bước đầu tiên cho tất cả mọi người muốn tìm hiểu về ngôn ngữ mới. Am hiểu bảng chữ cái mới giúp bạn có thể giao tiếp tiếng Pháp như người bản địa.
Tìm hiểu về số đếm trong tiếng Pháp
Nếu muốn học đếm số bằng tiếng Pháp, bạn phải nắm vững được các cách đọc sau:
Số | Đọc | Số | Đọc |
1 | un (uhn)/une (uun) | 2 | deux (deur) |
3 | trois (trwah) | 4 | quatre (kahtr) |
5 | cinq (sihnk) | 6 | six (set) |
7 | sept (set) | 8 | huit (weet) |
9 | neuf (neuf) | 10 | dix (deece) |
11 | onze (onz) | 12 | douze (dooz) |
13 | treize (trayz) | 14 | quatorze (kat-ORZ) |
15 | quinze (kihnz) | 16 | seize (says) |
17 | dix-sept (dee-SET) | 18 | dix-huit (dee-ZWEET) |
19 | dix-neuf (deez-NUF) | 20 | vingt (vihnt) |
21 | vingt-et-un (vihng-tay-UHN) | 22 | vingt-deux (vihn-teu-DEU) |
23 | vingt-trois (vin-teu-TRWAH) | 24 | vingt quatre |
25 | vingt cinq | 26 – 29 | vingt + số tương ứng |
30 | trente (trahnt) | 40 | quarante (kar-AHNT) |
50 | cinquante (sank-AHNT) | 60 | soixante (swah-SAHNT) |
70 | soixante-dix (swah-sahnt-DEES) hoặc septante (sep-TAHNGT) ở Bỉ và Thụy Sĩ | 80 | quatre-vingt (kaht-ruh-VIHN); huitante (weet-AHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ (trừ Geneva); octante (oct-AHNT) ở Thụy Sĩ |
90 | quatre-vingt-dix (katr-vihn-DEES); nonante (noh-NAHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ | 100 | cent (sahn) |
200 | deux cent (deu sahng) | 300 | trois cent (trrwa sahng) |
400 | quatre cents | 500 – 900 | số + cents |
1000 | mille (meel) | 2000 | deux mille (deu meel) |
1.000.000 | un million (ung mee-LYOHN) (treated as a noun when alone: one million euros would be un million d’euros. | 1.000.000.000 | un milliard |
1.000.000.000.000 | un billion |
Học tiếng Pháp như thế nào để hiệu quả?
Bất cứ ai khi bắt đầu tìm hiểu và học ngôn ngữ mới đều gặp những khó khăn và vấn đề. Vậy muốn học viết, học nói tiếng Pháp nhanh chóng và lâu dài, làm thế nào để đạt hiệu quả.
Có nhiều cách để bạn áp dụng như:
Các phương pháp học tiếng Pháp chuẩn
Bạn có thể học bảng chữ cái tiếng Pháp qua bài hát. Vừa nghe người Pháp hát vừa xem cách phát âm, bạn sẽ mau chóng tiếp thu được kiến thức. Việc học bằng nhạc sẽ khiến bạn có động lực và hứng khởi hơn khi tiếp cận ngôn ngữ mới này.
Hay bạn có thể áp dụng phương pháp học qua hình ảnh. Việc liên tưởng giữa hình ảnh và từ vựng sẽ giúp người học ghi nhớ nhanh và lâu hơn. Hơn nữa, với các flashcard nhỏ xinh, bạn có thể đem ra và học mọi lúc mọi nơi.
Việc học chữ cái tiếng Pháp còn có thể sử dụng bằng giấy ghi chú. Với người mới học, bạn có thể ghi từng chữ cái và cách phát âm lên trên giấy và dán nó ở những nơi mình thường xuyên đến. Mỗi khi vào phòng ngủ, đến tủ lạnh hay vào nhà vệ sinh, bạn cũng có thể nhìn thấy và học ngay lập tức.
Tại sao nên học tiếng Pháp bằng bảng từ trắng?
Tuy nhiên, vượt qua những phương pháp học trên, một mẹo hay mà bạn có thể lựa chọn chính là sử dụng bảng từ trắng. Bất kể khi nào học từ mới, bạn hãy mau chóng viết nó lên bảng để dễ nhớ và dễ hiểu. Việc dùng bảng từ để học tiếng Pháp đem đến cho bạn nhiều lợi ích không thể bỏ lỡ:
- Nét chữ được viết rõ ràng, tròn trịa và cực đẹp trên bảng từ nhờ các ô kẻ mờ. Bạn sẽ bị thu hút bởi những chữ, từ được viết xinh xắn và muốn hiểu nó ngay lập tức.
- Bề mặt bảng làm từ thép Hàn Quốc nên có độ sáng, đẹp. Bạn sẽ không phải lo lắng về hiện tượng lóa nhòe trong quá trình sử dụng. Dù đứng ở xa hay ngồi phía dưới, bạn cũng dễ dàng nhìn rõ chữ mà không sợ bị cận thị.
- Bảng từ giúp người học viết cũng như tẩy xóa nhanh chóng.
- Bạn có thể sử dụng nhiều màu mực bút dạ khác nhau như đen, đỏ, xanh. Nét chữ trông rất nổi bật trên nền bảng trắng. Nhờ đó, người học bị thu hút và tăng khả năng ghi nhớ từ lâu.
- Kích thước bảng đa dạng, có loại nhỏ, loại lớn, vừa vặn để treo trên tường hoặc cầm trên tay sử dụng. Vì thế, bạn có thể học với bạn bè, thầy cô hoặc một mình đều phù hợp.
- Phía sau bảng làm từ chất liệu thép từ tính nên có thể gắn nam chân thuận tiện. Bạn có thể đính tranh ảnh cùng tiếng Pháp để học hiệu quả.
Bạn có muốn học bảng chữ cái tiếng Pháp để đi du lịch, giao lưu kết bạn hay xin việc không. Nếu muốn làm quen với ngôn ngữ La tinh này, hãy bắt đầu học nó cùng bảng từ trắng nhé. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về tiếng Pháp đẹp này.
Nội thất nhập khẩu Vito – Vươn tầm kiến trúc Việt!
Bài viết liên quan: